雪上加霜
xuě shàng jiā shuāng
-họa vô đơn chíThứ tự viết nét chữ
Tuỳ chỉnh nâng caoThông tin cơ bản
Bộ thủ và số nét
雪
Bộ: 雨 (mưa)
11 nét
上
Bộ: 一 (một)
3 nét
加
Bộ: 力 (sức mạnh)
5 nét
霜
Bộ: 雨 (mưa)
17 nét
Mẹo nhớ
Cấu tạo chữ
- ‘雪’ có bộ '雨' chỉ thời tiết, kết hợp với bộ '彗' có hình dạng như chiếc chổi, gợi nhớ hình ảnh tuyết rơi.
- ‘上’ có bộ '一' và nét '丨' tạo thành hình mũi tên chỉ hướng lên trên.
- ‘加’ có bộ '力', thể hiện sự thêm sức mạnh, ý nghĩa của việc tăng cường.
- ‘霜’ có bộ '雨', kết hợp với '相' tạo thành hình ảnh sương giá rơi xuống.
→ ‘雪上加霜’ thể hiện việc làm cho tình hình vốn đã tồi tệ trở nên tồi tệ hơn.
Từ ghép thông dụng
下雪
/xià xuě/ - tuyết rơi
上海
/shàng hǎi/ - Thượng Hải
增加
/zēng jiā/ - tăng thêm
霜冻
/shuāng dòng/ - sương giá