邮票
yóu*piào
-temThứ tự viết nét chữ
Tuỳ chỉnh nâng caoThông tin cơ bản
Nằm trong bộ
Bộ thủ và số nét
邮
Bộ: 阝 (thôn, làng (bộ phụ))
11 nét
票
Bộ: 示 (biểu thị, chỉ bảo)
11 nét
Mẹo nhớ
Cấu tạo chữ
- Chữ '邮' gồm bộ '阝' (thôn, làng) và phần còn lại có nghĩa gợi ý về sự chuyển phát, liên quan đến bưu điện.
- Chữ '票' có bộ '示' mang ý nghĩa chỉ bảo, biểu thị, thường liên quan đến các vật chứng nhận như vé, phiếu.
→ '邮票' nghĩa là tem bưu điện, một vật dùng để biểu thị chi phí đã trả cho dịch vụ bưu chính.
Từ ghép thông dụng
邮局
/yóujú/ - bưu điện
邮递员
/yóudìyuán/ - người đưa thư
邮政
/yóuzhèng/ - bưu chính