急需
jí*xū
-cần gấpThứ tự viết nét chữ
Tuỳ chỉnh nâng caoThông tin cơ bản
Nằm trong bộ
Bộ thủ và số nét
急
Bộ: 心 (tâm)
9 nét
需
Bộ: 雨 (mưa)
14 nét
Mẹo nhớ
Cấu tạo chữ
- Chữ 急 (cấp) có bộ tâm (心) biểu thị cảm xúc, và phần trên là chữ '束' (thúc) nghĩa là bó lại, cho thấy trạng thái cấp bách, cần kíp.
- Chữ 需 (nhu) có bộ mưa (雨) chỉ sự cần thiết như trời cần mưa, phần còn lại là chữ '而' biểu thị sự cần thiết và nhu cầu.
→ 急 biểu thị sự cấp bách, khẩn cấp, còn 需 biểu thị nhu cầu, sự cần thiết.
Từ ghép thông dụng
急忙
/jímáng/ - vội vã
需要
/xūyào/ - cần thiết
急诊
/jízhěn/ - khám cấp cứu